Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Trở lại danh sách Đăng bài-----
Xem: 2905|Trả lời: 0

Dân Tộc - Từ Vựng

[Lấy địa chỉ]
Đăng lúc 10-10-2011 08:48:53 | Xem tất |Chế độ đọc

Dâng hiến cho công việc Chúa

Dân Tộc Và Tín Ngưỡng
Tác giả: Ruth S. Anderson

Từ Vựng

Cột bên phải liệt kê bài học trong tập tài liệu học tập độc lập mà trong đó từ ngữ được xử dụng lần đầu.
Ấn - Âu
- Thuộc về hoặc liên quan đến một họ các ngôn ngữ được nói tại hầu hết Châu Âu và tại những phần trên thế giới bị người Châu Âu thuộc địa hóa từ năm 1500, cũng như ở tại Ba tư, tiểu lục địa Ấn độ và các phần thuộc Á Châu.
Bái vật
- Niềm tin giữa vòng các dân tộc bán khai đặt nơi những vật được cho là có quyền lực pháp thuật để che chở hay giúp đỡ chủ nhân của nó.
Bản xứ
- Có nguồn gốc ở một vùng hay tự nhiên thuộc về một vùng đặc biệt nào đó
Bất khả tri luận
- Một người xem Đức Chúa Trời là không biết là có lẽ không thể biết được .
Bất tử
- Tồn tại không bao giờ dứt.
Biện bác
- Chứng minh sự sai trật bằng sự bàn cãi bằng bằng chứng: chỉ tỏ là giả dối hoặc sai lầm.
Bóp méo
- Hành động vặn vẹo khỏi ý nghĩa đúng đắn hay kích thước đúng đắn.
Bỏ hàng ngũ
- Sự ly khai, một sự lựa chọn có ý thức để từ bỏ sự phục tùng hay bổn phận.
Bùa xá tội
- Tập tục của người Công giáo trả tiền để được xá tội.
Cao thượng
- Bày tỏ sự cao thượng trong tình cảm hay sự hào hiệp của tâm chí.
Cầu thay
- Can thiệp giữa hai bên với một quan niệm hòa giải những sự khác biệt nhau.
Cha truyền con nối
- Sự cai trị do một chuỗi những người lãnh đạo mà họ là một người nam hay một người nữ có huyết thống trực tiếp trong dòng họ của tiên tổ.
Chê-ru-bin
- Một hàng ngũ thiên sứ thường được miêu tả như là những vị chầu chực Đức Chúa Trời, hay thuộc về nơi thánh như là ngôi của Đức Chúa Trời.
Chiến đấu
- Chủ động một cách xâm lược
Chính thống
- Hòa hợp với những hình thức đã thành lập được bảo thủ theo qui ước và những niềm tin của một trật tự tôn giáo.
Chủ nghĩa hành động
- Sử dụng hành động trực tiếp để bày tỏ sự ủng hộ hoặc sự chống đối với một vấn đề đặc biệt nào.
Chủ nghĩa tu hành
- Sự thực hành đời sống tu trì được đặc trưng bằng sự ẩn dật hay khổ hạnh.
Chữ hình gai
- Được viết bằng các ký tự hình gai nhọn (hay hình nêm).
Có thú tính
- Thuộc về thú vật hay chỉ thích hợp với thú vật.
Công lý
- Phẩm chất của sự hòa đồng với những gì là công bình, không thiên vị hay công chính
Công thức
- Một chuỗi luật lệ hay tập tục đã được xác lập.
Cố hữu
- Liên can đến bản tính thiết yếu của điều đó.
Cổ điển
- Thuộc về hoặc liên quan đến hình thái hay hệ thống được xem là có ý nghĩa hàng đầu ở thời xưa.
Cơ bản
- Một người gia nhập vào phong trào Cải chánh mà phong trào đó nhấn mạnh sự giải thích Kinh Thánh theo nghĩa đen như là cơ bản cho đời sống và sự dạy dỗ Cơ Đốc.
Cơ Đốc giả hiệu
- Cơ Đốc Nhân giả - giả bộ làm Cơ Đốc Nhân.
Cuồng tín
- Một người được nhận biết bằng sự sốt sắng quá độ hay sùng đạo thiếu sự phán đoán quá độ.
Cúi phục
- Một chuyển động của thân thể như là một sự cúi chào để tỏ lòng tôn kính hay phục tùng.
Dứt phép thông công
- Bị tước đoạt quyền làm hội viên của một giáo hội.
Đa Thần giáo
- Niềm tin đặt nơi nhiều vị thần.
Đa thê (Đa phu )
- Hôn nhân trong đó một người hôn phối có nhiều hơn một người bạn đường cùng một lúc
Đạo làm con
- Hệ thống của Khổng Phu Tử trong đó các thế hệ trẻ hơn phải kính trọng và yêu thích hơn đối với các thế hệ trước; hiếu thảo.
Đền chuộc (chuộc tội )
- Sự giải hòa giữa Đức Chúa Trời và con người qua sự chết làm sinh tế của Chúa Jesus Christ.
Điều cấm kỵ
- Một sự cấm đoán việc đụng đến, nói hay làm điều gì đó vì sợ tổn hại ngay do một sức mạnh siêu nhiên huyền bí.
Định hướng biến cố
- Một quan niệm về thời gian mà nó được điều khiển bằng những biến cố.
Định mệnh thuyết
- Một học thuyết cho rằng những biến cố đã được ấn định trước suốt cả thời gian theo đó con người không có quyền thay đồi.
Đô thị hóa
- Việc trở thành một phần của đô thị, một sự chuyển đến đô thị (thành phố).
Đồng nghiệp
- Những công nhân cùng làm hay có liên hệ đến cùng một nghề nghiệp.
Độc thần giáo
- Niềm tin cho rằng chỉ có một Thượng Đế duy nhất.
Đơn sơ, bình dị
- Trạng thái không phức tạp, đơn giản.
Gán cho
- Tham chiếu đến một nguồn gốc hoặc một nguyên nhân giả định; đồng nghĩa: thuộc tính.
Giao ước
- Một thỏa ước ràng buộc nghiêm túc và chính thức giữa hai bên.
Giám hộ
- Trách nhiệm coi giữ.
Giáo lý chủ yếu
- Sự dạy dỗ chính yếu.
Giáo phái
- Thuộc về hay liên quan đến một giáo phái.
Giả hình
- Giả bộ là cái mà một người không có hoặc tin cái mà một người không có, đặc biệt: giả bộ cái vẻ bề ngoài là đạo mạo hay có tôn giáo.
Guru
- Một giáo sư tôn giáo và là người dẫn đạo thuộc linh.
Ha-ma-ghê-đôn
- Trận chiến cuối cùng liên quan đến Đấng Christ và Hội Thánh chống lại Sa tan và các thế lực tối tăm của hắn.
Hệ phái
- Một tổ chức tôn giáo, kết hiệp một số hội chúng ở địa phương ở dưới một bộ phận quản trị và hợp pháp.
Hiền nhân
- Người khôn ngoan.
Hình nhi thượng
- Vượt xa khỏi vật lý, thuộc về hay liên quan đến sự siêu hình .
Hóa thân
- Trải qua một thời gian trong một hình thức có thân xác đặc biệt.
Hòa hợp
- Một sự xếp đặt các phần một cách hài hòa, dễ ưa thích.
Hỗn thành thuyết
- Sự tổ hợp của những hình thức niềm tin và tập tục khác nhau.
Hộp kinh
- Hộp da nhỏ chứa Kinh Thánh được người nam Do Thái mang trên cánh tay trái và trên trán vào những giờ học kinh thường lệ.
Hữu hạn
- Có những giới hạn xác định được.
Kế nhiệm
- Hành động hay tiến trình đi theo một trật tự ; một sự kế tiếp.
Khiêm tốn
- Phẩm chất hoặc trạng thái khiêm nhường, hạ mình.
Không hòa hợp
- Gây chia rẽ.
Khởi đầu
- Là cái đầu tiên để bắt đầu.
Kỷ niệm
- Để ghi nhớ bằng một buổi lễ hay một biến cố.
Lai thế học
- Một nhánh của thần đạo chuyên về sự tận thế hoặc “những sự sau cùng”.
Làm nguôi ngoai
- Mua chuộc một quyền lực cao hơn, thường bằng phương tiện theo nguyên tắc thỏa hiệp.
Linh kiến
- Một người được tin là thấy suốt các sự việc siêu nhiên.
linh nhân đồng hình
- Được mô tả là có hình dạng của con người.
Lòng nhân đạo
- Lòng trắc ẩn, sự thương cảm hoặc coi trọng những con người khác hay thú vật.
Mâu thuẫn
- Không hợp với nhau về lý luận giữa các phần trong một toàn thể.
Mẫu người suy tư
- Những người họ quan tâm về bản chất của các dân tộc và những nền văn hóa của họ.
Mười điều luật
- Mười điều răn.
Nguyên ngữ học
- Sự phát triển một từ ngữ từ dạng thức ban đầu của nó cho đến cách dùng hiện hành.
Ngục luyện tội
- Một trạng thái trung gian sau khi chết để được tinh luyện; một nơi để chịu hình phạt theo giáo thuyết của người công giáo La mã, ở đó linh hồn của người chết có thể đền trả những tội lỗi của quá khứ để chuẩn bị cho thiên đàng.
Người Cô-ca
- Thuộc sắc dân da trắng, dân tộc đặc thù ở Âu Châu, Bắc Phi hay là tổ tiên của người Tây Nam Á Châu.
Người đại diện
- Thẩm quyền hay quyền phép của một người hành động thay cho một người khác.
Người sùng đạo
- Một người đi theo một cách sốt sắng; người ủng hộ hoặc người có nhiệt tâm.
Người theo thuyết nhân bản
- Một người tin nơi học thuyết công nhận thiên thức hoặc giá trị của con người và khả năng của con người để thực hiện thực qua lý luận nhằm chống lại chủ nghĩa siêu nhiên.
Người tu hành
- Một người thực hành sự từ bỏ mình một cách cực đoan như là một kỷ luật thuộc linh để đạt được một loại sự công bình nào đó.
Nhất nguyên thuyết
- Quan niệm cho rằng chỉ có một loại bản thể tối hậu; quan niệm cho rằng thực tại là một toàn thể có tổ chức thống nhất mà không có những thành phần độc lập.
Nhị nguyên thuyết
- Một quan niệm cho rằng con người là hai phần riêng rẽ; những yếu tố không thể thu gọn hơn.
Niết bàn
- Một nơi hoặc một tình trạng lãng quên sự lo lắng, sự đau đớn hay thực tại bên ngoài, tịch diệt.
Nội tại
- Thực tại hành động bên trong
Nơi Thánh
- Một chỗ thánh khiết.
Ơn ban
- Một nét thuộc nhân cách có sức thu hút.
Phiên bản
- Một bản dịch từ một ngôn ngữ khác; một hình thức hay một sự đổi khác của một kiểu hay một nguyên thủy.
Phì nhiêu
- Phẩm chất hoặc trạng thái sinh sản ra con cháu. Đồng nghĩa: sinh sản đông đúc.
Phong kiến
- Có những đặc tính của hệ thống lãnh chúa (hay địa chủ) thời trung cổ trong đó người chư hầu phải tôn kính và phục vụ người chủ đất (vị lãnh chúa).
Phổ quát
-Phẩm chất hay trạng thái của việc bao gồm mọi sự hay một toàn thể mà không có ngoại lệ nào.
Phục tùng
- Thuận theo uy quyền, tự để cho một người bị ở dưới quyền của một điều gì đó.
Quan niệm học
- Một cơ cấu có hệ thống gồm các quan niệm nhất là về đời sống và văn hóa của con người.
Quan trọng
- Thuộc về sự quan trọng căn bản.
Quang minh
- Tỉnh thức thuộc linh hoặc thông hiểu việc thuộc linh.
Siêu việt
- Phẩm chất hay trạng thái vượt quá những giới hạn thông thường, nhất là những giới hạn về kinh nghiệm bình thường hay là về vũ trụ vật chất.
Soi sáng
- Được thoát khỏi sự ngu dốt và hiểu sai; ban cho sự minh mẫn thuộc linh.
Sống lại
- Trở về với sự sống.
Suy tư
- Hành động trầm tư mặc tưởng hay nghĩ ngợi.
Tàn sát tập thể
- Việc giết một số người, thường họ không có sự cứu giúp hoặc không có sự chống cự, và thường xảy ra trong những trường hợp rất độc ác.
Tẻ tách
- Một cá nhân, một nhóm hay một cơ cấu phản ảnh sự phân ly khỏi tiêu chuẩn.
Tể trị
- Có quyền bính tối cao, uy quyền tuyệt đối.
Thanh thản
- Phẩm chất hay trạng thái được tự do khỏi sự bối rối tinh thần hay thuộc linh.
Thay thế
- Tùy ý chọn, làm một sự lựa chọn giữa hay nhiều cách.
Tháp đền thờ
- Chiếc tháp ốm và cao của nhà thờ Hồi giáo, từ chỗ đó người hiệu triệu kêu gọi người Hồi giáo cầu nguyện.
Thần chú
- Một bùa chú của tôn giáo hoặc của pháp thuật.
Thần linh
- Hữu thể tối cao, vị thần.
Thần thoại
- Một câu chuyện cổ truyền dùng để mô tả quan niệm về thế giới của một dân tộc hoặc giải thích một tập tục, một niềm tin hay là một hiện tượng thiên nhiên, chuyện hoang đường.
Thần thoại học
- Một cơ cấu gồm những chuyện thần thoại liên quan đến các vị thần các vị anh hùng của một dân tộc.
Thỏa lòng
- Phẩm chất hay tình trạng của sự thỏa mãn thường liên quan đến một sự an tĩnh thầm lặng.
Thông công
- Tình trạng hoặc đặc tính của một sự quan tâm hỗ tương hay cùng chung.
Thổ dân
- Dân cư nguyên thủy, thường ám chỉ đến một lối sống sơ khai nhiều hơn.
Thờ kính
- Đối xử bằng một sự kính trọng hay một sự thán phục ngoại lệ.
Thờ sách
- Tôn kính quá độ hay thờ phượng các cuốn sách.
Thuận phục
- Hành động hay quá trình đồng hóa một người theo ước muốn hay luật lệ của một người khác.
Thừa kế
- Bởi sự thừa hưởng, nhận được từ cha mẹ hay tổ tiên.
Thực tại tối hậu
- Sự quan tâm, liên hệ sau cùng.
Tiêu chuẩn
- Những chuẩn mực mà dựa theo đó người ta có thể phán xét.
Tiêu diệt
- Hành động trừ khử hoàn toàn, thường sử dụng bằng sự sát hại.
Tiêu hủy
- Hoàn toàn bị hủy diệt.
Tiền định
- Giáo thuyết cho rằng Đức Chúa Trời trong sự biết trước mọi biến cố một cách vô ngộ hướng dẫn những người được định cho sự cứu rỗi.
Tiền trước tác
- Trước khi có việc sử dụng việc viết lách (trong tài liệu tạm dịch là chưa có chữ viết hay mù chữ - ND_).
Tín điều
- Một bộ các niềm tin cơ bản.
Tín đồ
- Người đi theo, trong trường hợp nầylà người có liên hệ với.
Tìm kiếm vĩnh hằng
- Một sự tìm kiếm không bao giờ chấm dứt.
Tịch diệt
- Tình trạng không còn hiện hữu nữa.
Toàn tại
- Có mặt ở mọi nơi trong mọi lúc.
Toàn thiêu hủy
- Bị hủy diệt hoàn toàn bằng lửa; trong trường hợp nầy, đặc biệt đề cập đến sự tiêu diệt hàng loại người Do Thái trong Đệ nhị Thế Chiến.
Tôn giáo pháp đình
- Một sự điều tra được xúc tiến mà không quan tâm đến quyền lợi cá nhân.
Tôn kính
- Bày tỏ sự kính trọng hay tôn trọng.
Truyền nhiễm
- Đang lưu hành quá độ.
Trụy lạc
- Phẩm chất hoặc tình trạng bị hư hoại hay xấu xa.
Trước tác
- Thuộc về hoặc liên quan đến những người sử dụng chủ nghĩa hoặc viết lách như là một nghề nghiệp.
Trừ tà
- Hành động hay sự thực hành việc xua đuổi một ác linh.
Trừu tượng
- Tách rời khỏi bất cứ một sự mô tả cụ thể nào.
Trực giác
- Có đặc tính của việc thực hiện bằng trực quan hay thấu rõ.
Tu hành
- Thuộc về hoặc liên quan đến tu viện hoặc các sư sãi.
Tuyệt đối
- Sự hoàn toàn.
Tương báo
- Báo trả lại theo cách đã nhận được.
Tương đối
- Không tuyệt đối hay không độc lập
Tưởng nhớ
- Một điều gì đó được làm để ghi nhớ khi còn sống.
Vãn hồi
- Hành động để nhận được hay được lại ân sủng hay thiện chí của ...
Vạn
- Mười ngàn hay một con số rất lớn (hằng hà).
Vô danh
- Không được ai biết đến.
Xúi giục nổi loạn
- Sự khởi nghĩa chống lại nhà cầm quyền hợp pháp.
Yếu đau tâm lý
- Những bằng chứng của sự đau ốm thân thể hay tâm trí là do kết quả của cuộc chiến đấu bằng trí óc.



Sách Tham Khảo
Christianity And Comparative Religion (Cơ Đốc Giáo và tôn giáo so sánh ) của tác giả Anderson, J.N.D do nhà xuất bản LONDON: Intervarsity Prass, 1970.
Schism And Renewal In Africa (Sự ly giáo và sự phấn hưng ở Phi Châu ) của Barrett, David B. Do nhà xuất bản Nairobi: University Press, 1968.
TheGolden Bough (Nhành Vàng ), 13 tập, của tác giả Frazer, Sir James do nhà xuất bản New York : Macmillan Publishing Co 1980.
The Church and Cultures (Hội Thánh và các nền văn hóa ) của tác giả Luzbetak, L.J do nhà xuất bản Divine World Publishers, 1970.
African Religions and Philosophy (Các tôn giáo và triết học Phi Châu ) của tác giả Mbiti, John S. Do nhà xuất bản Praeger Publishers, 1971.
Custom and Cultures (Những phong tục và các nền văn hóa ) của tác giả, Nida, Eugene A, do nhà xuất bản South Pasadena: William Carey Library, 1975.
Introducing Amimism (Giới thiệu Duy linh thuyết ) của tác giả Nida, E.A. và Smalley, William A. do nhà xuất bản New Yord: Fellowship Press, 1959.
Man’s Religion (Các tôn giáo của con người ) của tác giả Noss, David S.& John B.do nhà xuất bản New York : Macmillan Publishing Co, 1980.
Reading in Missionary Anthropolory (Những bài đọc trong tạp chí Nhân chủng Học truyền giáo ) của tác giả Sma lley, Wm A.do nhà xuất bản Tarrytown, 1967.
Religon in Primitive Culture (Tôn giáo trong nền văn hóa sơ khai ) của tác giả Tylor, E.B. do nhà xuất bản New York : Harper Torch Books, Harper & Row, 1958.





Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc điểm

Phòng tối|Kinh thánh mp3. ISOM mp3, Nhạc thánh mp3 Liên lạc: mail: votong55@gmail.com. Zalo: 0362 222 482

GMT+8, 20-4-2024 06:03 PM

nguonsusong.com - Tin lành

Trả lời nhanh Lên trên Trở lại danh sách